Thứ Hai, 14 tháng 3, 2016

Những bộ phim Việt Nam ai cũng đã từng nghe tên

1. When the Tenth Month Comes – Bao giờ cho đến tháng 10 – 1984, đạo diễn Đặng Nhật Minh
Thể loại: Tình cảm - Chiến tranh - Gia đình

Bao giờ cho đến tháng 10 là 1 trong 18 phim châu Á xuất sắc nhất mọi thời đại. Bao giờ cho đến tháng 10 đến bây giờ vẫn được coi là một trong những kiệt tác của điện ảnh Việt Nam.

Bộ phim bắt đầu bằng nhân vật Duyên (Lê Vân) người vừa trở về sau chuyến thăm chồng. Tuy nhiên, cô phát hiện ra rằng chồng mình đã hy sinh trong chiến tranh. Một mình cô phải đối diện với nỗi đau quá lớn đó và quyết tâm giấu tin này vì cha chồng đang ốm nặng. Và nếu biết được ông chắc chắn sẽ bị sốc nặng.

Trên đường trở về cô ngã sông và được thầy giáo Khang cứu sống. Chính người đàn ông này khi biết được hoàn cảnh của cô đã đồng ý viết những lá thư giả và vẫn kí tên chồng cô. Dù thỏa thuận thành công nhưng chính cô cảm thấy có lỗi và những rắc rối bắt đầu đến. Rất nhiều người bắt đầu nghi ngờ mối quan hệ tình cảm giữa cô và thầy giáo Khang. Và trong tình thế không thể giấu mãi, cô quyết định nói ra sự thật.
Xem phim

2. The White Silk Dress – Áo lụa Hà Đông (2006), đạo diễn Lưu Huỳnh
Thể loại: Tình cảm - Chiến tranh - Gia đình

Câu chuyện trong phim kể về Dần (một người phụ nữ trẻ đẹp – Trương Ngọc Ánh) và Gù (một anh chàng bị gù lưng – Quốc Khánh). Họ thuộc tầng lớp lao động nghèo khó sống tại Hà Đông, Việt Nam phải chịu áp bức của cường hào, địa chủ. Và đến khi không thể chịu đựng được, họ cùng nhau bỏ trốn vào Nam với mong muốn cuộc đời sẽ tươi sáng hơn. Gù trao cho Dần một món quà cưới đặc biệt – đó là một tấm áo dài bằng lụa trắng do mẹ anh để lại...

Áo lụa Hà Đông đã lên ngôi cao nhất với danh hiệu Phim truyện xuất sắc tại Cánh diều 2006. Phim cũng giành giải Quay phim xuất sắc, Âm thanh xuất sắc, Đạo diễn xuất sắc và Nam diễn viên chính xuất sắc. Khi tham gia Liên hoan phim quốc tế Busan 2006 đạo diễn Lưu Huỳnh cũng nhận giải bình chọn của khán giả.
Xem phim

3. The Rebel – Dòng máu anh hùng – 2006, đạo diễn Charlie Nguyễn.
Thể loại: Võ thuật - Thời chiến tranh

Lấy bối cảnh Việt Nam những năm 1920 dưới chế độ thực dân Pháp các cuộc đấu tranh nổi dậy vùng lên mạnh mẽ. Thực dân Pháp cũng sử dụng nhiều tay sai, tai mắt người Việt để có thể tiêu diệt những người nổi loạn, đấu tranh đòi độc lập.
Xem phim

4.The Buffalo Boy – Mùa len trâu – 2004, đạo diễn Nguyễn Võ Nghiêm Minh.
Thể loại: Tâm lý - Tình cảm

Bối cảnh phim đưa khán giả về lại thời kì những năm 1930-1940 ở miền Tây Nam Bộ vào mùa lũ, khi nước ngập sâu từ 1 đến 4m. Dù con người không có chỗ ở nhưng với họ, bảo vệ con trâu chính là ưu tiên hàng đầu. Họ đưa trâu đến những vùng có cỏ để ăn, những vùng đất cao cách xa 30-40km.

Khán giả sẽ thấy được một vùng quê Nam Bộ với hình ảnh những đàn trâu hàng trăm con, những cơn lũ về giữa đêm, những cuộc chiến của những người đàn ông…
Xem phim

Chủ Nhật, 6 tháng 3, 2016

Nihongo no mori JLPT N1 文字語彙 実践問題

Part 12
削減 さくげん Cắt giảm
余地 よち Chỗ, nơi
まだ足りていない部分があるので改善の余地がある
Còn nhiều phần còn thiếu, vẫn có thể cải thiện được.
余裕 よゆう Phần dư, phần thừa ra
つくづく Thật sự, sâu sắc - tỉ mỉ
結局人は金だなあとつくづく思う Đối với con người thì tiền là quan trọng nhất
素朴 そぼく Mộc mạc, hồn nhiên, ngây thơ
たまに Đôi khi, ít khi, thỉnh thảng
たまには素朴な食事も悪くないね
Đôi khi thì bữa ăn đơn giản cũng được
抗議 こうぎ Sự phản đối, sự phàn nàn
推進 すいしん (Đang phát triển, rất hot) 
幹事長 かんじちょう Tổng thư kí, bí thư, cán sự trưởng
日本語を無料で教えるプロジェクトを推進している
Những chương trình dạy tiếng nhật miễn phí đang rất phát triển
でたらめ Không phải sự thật, でたらめな意見 linh tinh, vớ vẩn うそだ
でたらめな記事もたまに見かける Ít khi đọc những bài báo vớ vẩn
監修 かんしゅう Sự trông nom, giám sát
 白鳥 はくちょう 黒鳥 こくちょう Thiên nga trắng, thiên nga đen


Part 11
フーリガン Hooligan Cổ động viên quá khích
プンプン Nổi giận, phừng phừng
彼はいつもかわいい人の肩を持つもうプンプンだよ   
Anh ấy luôn ủng hộ con gái xinh, nên tôi tức giận
かわいいこの味方ばかりする
味方 みかた Đồng minh, người ủng hộ  
誰かの味方をすること Ủng hộ ai đó 肩を持つ
ひいきする Thiên vị, thái độ tốt cho 1 người.  
偏見を持って誰かの味方をする 
フェアな態度 たいど Thái độ công bằng fair play
ついついドレスを衝動買いしてしまった。
衝動 しょうどう Rung động nhất thời
はずみ Bốc đồng, sự thôi thúc chống lát.
粗筋 あらすじ Nét phác thảo, ngắn gọn
ざっと Đại khái qua quýt, lướt qua =大まか
おおよその内容 = だいたいの内容
惚ける とぼける Giả vờ không biết, giả nai
先生が問題を起こした学生に質問したら、彼は惚けた。 = 知らないふりをした。
あっという間に Loáng 1 cái
字幕 じまく Phụ đề サブタイトル
ひたすら食べて寝るだけ。
もっぱら Hầu hết, chủ yếu = ひたすら   
休日はもっぱら子供の相手をする。
直向 ひたむき Chuyên tâm, nghiêm chỉnh(thái độ)

Part 9
 臨む のぞむ Tiến đến, tiếp cận
ちゃんと準備して明後日のテストに臨む
出世 しゅっせ Sự thăng tiến, thành đạt
会社で出世することより、かわいい子供といる時間が私にとって大切だ。
格別 かくべつ Khác biệt, ngoại lệ, đặt biệt
お好み焼きの中でも広島のものは格別だ
精密 せいみつ Chính xác, chi tiết, tỉ mỉ, dày đặc
この工場では精密な作業が求められる。Mong muốn, yêu cầu, tìm kiếm
作業 さぎょう Công việc, もとめる
親密 しんみつ Sự thân mật, mật thiết
ムード Tâm trạng, bầu không khí, 雰囲気
和やか なごやか Hòa nhã, ôn hòa, thư thái, vui vẻ 和やかな家族 Hòa thuận
しとやか Điềm tĩnh, dịu dàng, nhã nhặn (Con gái Nhật)
貢献 こうけん 捧げる ささげる Cống hiến
目にする じかに見る Nhìn thấy trước mắt, sự thật

Part 8  
もろい Mỏng manh, dễ vỡ, có trái tim mềm yếu
この家は構造がもろいと指摘された。
ぐったり Mệt mỏi rã rời, rã cả người, rũ rượi
昨日は風邪を引いてぐったりしていた。
冴える さえる Khéo léo, linh hoạt minh mẫn
今日はいつもより頭が冴えている。
とっさに Ngay lập tức
飛んできたボールをとっさによけた。
締め切る しめきる Chấm dứt, ngừng
不備 ふび Không hoàn chỉnh, không vẹn toàn
崩す くずす Phá hủy, kéo đổ 家を崩す
出願 しゅつがん Nộp đơn
不備のないよう出願書類を提出してください。
触れ合い ふれあい Mối liên hệ, sự liên lạc
ラグビー Bóng bầu dục
癒されるな いやされるな = 幸せな

Part 7
潜水艦 せんすいかん Tàu ngầm
 手がかり = きっかけ Có cớ, có lý do, có động lực
ヒント Lời gợi ý, sự gợi ý
みすぼらしい Nghèo đói, rách nát = 貧しげ まずしげ
情熱 じょうねつ Mãnh liệt, nồng nàn, sôi nổi
携わる たずさわる Làm việc, tham gia vào
IT業界に携わっている
そもそも Ngay từ đầu はじめから
そもそも、何か言える立場では何でしょ!
趣旨 しゅし Ý đồ, mục đích 目的
訴える うったえる Kêu gọi, kiện cáo, tố tụng
原爆ドームが残された趣旨は平和を訴えることにある。げんばく Bom nguyên tử
企てる くわだてる Lên kế hoach 計画して
生甲斐 いきがい Lẽ sống, mục đích sống

Part 6
デリケート Tinh xảo Delicate, tinh vi
繊細 せんさい Tinh xảo, Tinh tế, duyên dáng
慎重 しんちょう Thận trọng
扱う あつかう Đối phó, giải quyết, làm
こんなデリケートな話は慎重に扱わなくてはならない。
従う したがう Căn cứ vào, theo, vâng lời
基本原則に従って行動してください。
原則 げんそく Nguyên tắc, quy tắc chung
維持 いじ Duy trì
抑制 よくせい Sự ức chế, kiềm chế, kìm nén
健康維持のため、柔道を始めます。
ずつ(Đều nhau)、つき、あたり(Số lượng lớn)、ごと(Mỗi nhưng khác nhau) mỗi.
日本は地域ごとに異なる文化がある。
ぎりぎり Sát nút, sát giờ, gần hết giờ
レポート作成に思ったより時間がかかり、提出時間にぎりぎり間に合った。
誰が反対しようが最後まで自分の意思を貫きたい。
貫く つらぬく quán triệt (ý bảo vệ)
徹する てっする Đắm chìm, cống hiến hết mình, làm 1 cái chuyên tâm
数学は実生活で役に立つのか。
実生活 じっせいかつ Cuộc sống thực
non-fiction ノンフィクション Không hư cấu

Part 5
 漂う ただよう Dạt dào, tràn trề
部屋に煙が漂っている
さ迷う さまよう Đi lang thang, đi rong chơi
麻布十番 あざぶじゅうばん Địa danh nhiều người pháp
頻度 ひんど Tần xuất, nhiều lần
頻繁 ひんぱん Tần phồn, sự tấp nập
整う ととのう Được chuẩn bị
すべての準備を整っている。
至って いたって Cực kỳ 至ってシンプル rất simple
揃う そろう Sẵn sàng, có trật tự, thu thập
頑な かたく Bứớng bỉnh, cứng cổ, khó bảo
拒否 きょひ Cự tuyệt, phẩn đối
拒む こばむ Từ chối, cự tuyệt, khước từ
潔く いさぎよく Như 1 người đàn ông
潔くかっこよく・・・生きたいな
紛れる まぎれる Bị sao lãng, bị phân tâm
ツアー客に紛れてガイドさんの話を聞くのもあり
あっという間に あっというまに Loáng một cái

Part 4
ずれ Lỗ hổng, kẽ hở, khác nhau lớn..
最近、パートナーと私の考え方にずれが出てきた。
いちいち Từng thứ, từng cái một
いちいち説明するのが面倒なので紙を用意した。
いらいら Khó chịu, tức giận
やけに "Hơn bình thường"
不機嫌 ふきげん Không vui, hờn dỗi
今日はやけに親切だね。いつも不機嫌なのに。
ビジョン 目標、方針 Tầm nhìn, mục tiêu, phương châm
説得 せっとく Thuyết phục
二年間親を説得してようやく結婚を認められた。
著しい いちじるしい Đáng kể
最近日本における外国人の数は凄まじく増加している。(かず)
凄まじい すさまじい Kinh khủng, sửng sốt

Part 3
見込む みこむ Biết trước, thấy trước, đoán trước
見通し みとおし Sự suy đoán, suy luận, đoán   
見極め みきわめ Sự biết chắc, thấy chắc
雇う やとう Thuê người, tuyển dụng
経歴 けいれき Quá trình kinh nghiệm, lý lịch キャリア
犯罪 はんざい Tội phạm
防ぐ ふせぐ Đề phòng, dự phòng
設ける もうける Trang bị, thiết lập 取り付ける
事前 じぜん .. trước
防犯 ぼうはん Phòng chống tội phạm
犯罪を事前に防ぐため、防犯カメラを設けた。
製造 せいぞう Chế tạo
設置 せっち Thiết lập, thành lập
誤報 ごほう Báo cáo nhầm, ngộ báo
素直 すなお Dễ bảo, ngoan ngoãn
軽率 けいそつ Khinh suất, không suy nghĩ
軽々する かるがるする Thiếu thận trọng, coi nhẹ
断固 だんこ Kiên định, dứt khoát 断固反対
きっぱり Dứt khoát, thẳng thằng   
さっぱり Hoàn toàn さっぱり分からない。
ぎっしり Đầy ắp, đầy chặt 箱にぎっしりチョコを入れる
すんなり Nhanh, dễ dàng 告白はすんなり受け入れられました
徐々に じょじょに そろそろ Dần dần = だんだん

Part 2
部署 ぶしょ Cương vị
大幅 おおはば Khá tương đối
大まかな おおまかな Chung chung, sơ lược
すっかり Hoàn toàn (すっかり治った)
指標 しひょう Chỉ tiêu, số liệu, data
動向 どうこう Khuynh hướng (kinh tế)
中継 ちゅうけい Truyền thanh, truyền hình
実践 じっせん Thực tiễn
実況 じっきょう Tình huống thực tế 実況実践
億万 おくまん とてもたくさん Rất nhiều
看病 かんびょう Chăm sóc bệnh nhân
臆病 おくびょう Nhát gan, nhút nhát.
被災地 ひさいち Vùng thảm họa
復旧 ふっきゅう Phục chế
復元 ふくげん Phục hồi データ
荒波 あらなみ Sóng lớn, bão biển
粗末 そまつ Hèn mọn, thấp kém, thô kệch

Part 1
浮気 うわき  Không chung thủy, lăng nhăng, cặp bồ
私は浮気をしている人は嫌いだ。
革新 かくしん Cách tân, đổi mới
IT業界を中心に技術革新が急速に進行している。
進行 しんこう Phát triển, tiến hành
革命 かくめい Cách mạng
更新 こうしん  Cập nhật
改新 かいしん Cải cách, cải tân
隔てる へだてる Riêng biệt
居間と台所を隔てるドア
間隔 かんかく Khoảng cách, cách quãng
物語 ものがたり Câu chuyện
耳を傾ける みみをかたむける lắng nghe ... 
秘める ひめる Giấu kĩ, giấu giếm, che đậy
秘めずに言う Nói hết không giấu giếm.
要望 ようぼう Nhu cầu
迅速 じんそく Nhanh chóng = さっそく
どのようなご要望にも迅速に対応いたします。
細かいところまで
鮮やか あざやか Rực rỡ, chói lọi, nổi bật
すごく鮮やかな赤をしている
鮮明 せんめい Rõ ràng 細かいところまで鮮明に見える
照明 しょうめい Ánh sáng, chiếu sáng, đèn

9 Câu nói đáng suy ngẫm

1. Nếu thất bại hãy cám ơn nó vì thất bại tới sớm bạn sẽ có thời gian, nghị lực và sức khỏe để sửa sai.
2. Cuộc đời chia bạn những lá bài xấu hãy cố chơi cho đẹp nhất.
3. Nhiều lúc thành công không phải là bạn làm hay hơn người ta mà là bạn là người còn trụ lại cuối cùng trong trận đấu.
4. Người giỏi làm điều họ thích, người phi thường làm rất tốt điều mà họ ghét.
5. Xuân hạ thu đông mọi việc luôn luôn có trật tự, nóng vội chỉ vô ích.
6. Người thành công là người biết để lại những việc ngày mai mới phải làm.
7. Không cần hài lòng tất cả, bạn chỉ cần hài lòng những người quan trọng và có ý nghĩa trong cuộc đời bạn.
8. Cuộc đời là những căn phòng kế tiếp nhau. Bạn chẳng thể biết căn phòng kế tiếp căn phòng bạn đang đứng là như thế nào nếu bạn không dũng cảm bước vào đó.
9. Hãy luôn chừa cửa cho mình rút lui trong mọi trường hợp.